[svnbook] r5371 committed - branches/1.8/vi/book

chinhdo at users.sourceforge.net chinhdo at users.sourceforge.net
Sun Jul 23 10:39:44 CDT 2017


Revision: 5371
          http://sourceforge.net/p/svnbook/source/5371
Author:   chinhdo
Date:     2017-07-23 15:39:44 +0000 (Sun, 23 Jul 2017)
Log Message:
-----------
Chaper 3 - Revision Specifiers

Modified Paths:
--------------
    branches/1.8/vi/book/ch02-basic-usage.xml
    branches/1.8/vi/book/ch03-advanced-topics.xml

Modified: branches/1.8/vi/book/ch02-basic-usage.xml
===================================================================
--- branches/1.8/vi/book/ch02-basic-usage.xml	2017-07-23 08:18:22 UTC (rev 5370)
+++ branches/1.8/vi/book/ch02-basic-usage.xml	2017-07-23 15:39:44 UTC (rev 5371)
@@ -4024,11 +4024,7 @@
         differences—do whatever you must do—to determine
         your best course of action.</para>
 -->
-      <para>Bởi vì việc di chuyển trong Subversion được thực hiện như là một thao tác sao chép được nối tiếp bởi một thao tác xoá, hai thao tác này không dễ để có liên hệ qua lại trong quá trình cập nhật, tất cả điều mà Subversion có thể cảnh báo bạn đó là thao tác xoá sắp xảy ra trên tập tin được chỉnh sửa cục bộ. Thao tác xoá này <emphasis>có thể</emphasis> là một phần của việc di chuyển hoặc nó có thể là một thao tác xoá chính hiệu. Xác định chính xác thay đổi ngữ nghĩa nào được thực hiện trên kho lưu trữ là việc quan trọng—bạn muốn biết thay đổi của bạn khớp với quỹ đạo tổng thể của dự án như thế nào. Hãy đọc ghi chú nhật ký, nói chuyện với người cộng tác của bạn, nghiên cứu sự khác biệt trên từng dòng—làm tất cả những gì mà bạn cần làm—để xác định  
-	    —you want to know just how your own edits fit
-        into the overall trajectory of the project.  So read log
-        messages, talk to your collaborators, study the line-based
-        differences—do whatever you must do—để xác định hành động phù hợp nhất của bạn.</para>
+      <para>Bởi vì việc di chuyển trong Subversion được thực hiện như là một thao tác sao chép được nối tiếp bởi một thao tác xoá, hai thao tác này không dễ để có liên hệ qua lại trong quá trình cập nhật, tất cả điều mà Subversion có thể cảnh báo bạn đó là thao tác xoá sắp xảy ra trên tập tin được chỉnh sửa cục bộ. Thao tác xoá này <emphasis>có thể</emphasis> là một phần của việc di chuyển hoặc nó có thể là một thao tác xoá chính hiệu. Xác định chính xác thay đổi ngữ nghĩa nào được thực hiện trên kho lưu trữ là việc quan trọng—bạn muốn biết thay đổi của bạn khớp với quỹ đạo tổng thể của dự án như thế nào. Hãy đọc ghi chú nhật ký, nói chuyện với người cộng tác của bạn, nghiên cứu sự khác biệt trên từng dòng—làm tất cả những gì mà bạn cần làm—để xác định hành động phù hợp nhất của bạn.</para>
 
 <!--
       <para>In this case, Harry's commit log message tells you what

Modified: branches/1.8/vi/book/ch03-advanced-topics.xml
===================================================================
--- branches/1.8/vi/book/ch03-advanced-topics.xml	2017-07-23 08:18:22 UTC (rev 5370)
+++ branches/1.8/vi/book/ch03-advanced-topics.xml	2017-07-23 15:39:44 UTC (rev 5371)
@@ -1,8 +1,10 @@
 <!-- -*- sgml -*- -->
 
 <chapter id="svn.advanced">
-  <title>Advanced Topics</title>
+<!--   <title>Advanced Topics</title> -->
+  <title>Chủ Đề Nâng Cao</title>
 
+<!--
   <para>If you've been reading this book chapter by chapter, from
     start to finish, you should by now have acquired enough
     knowledge to use the Subversion client to perform the most
@@ -14,12 +16,18 @@
     you to run the <command>svn status</command> command almost
     unconsciously.  For all intents and purposes, you are ready to
     use Subversion in a typical environment.</para>
+-->
+  <para>Nếu bạn đọc cuốn sáng này từng chương một, từ đầu đến cuối, bạn chắc chắn lúc này đã nắm bắt đủ kiến thức để sử dụng ứng dụng khách Subversion để thực hiện đa số những thao tác kiểm soát phiên bản thông thường. Bạn đã hiểu làm thế nào để kiểm xuất một bản sao làm việc từ kho lưu trữ Subversion. Bạn đã làm quen với việc gửi và nhận những thay đổi bằng cách sử dụng lệnh <command>svn commit</command> và lệnh <command>svn update</command>. Ngoài ra bạn cũng chắc chắn đã phát triển một phản xạ mà thôi thúc bạn thực hiện lệnh <command>svn status</command> dường như là vô thức. Với tất cả ý định và mục đích, bạn đã sẵn sàng sử dụng Subversion trong một môi trường điển hình.</para>
 
+<!--
   <para>But the Subversion feature set doesn't stop at <quote>common
     version control operations.</quote>  It has other bits of
     functionality besides just communicating file and
     directory changes to and from a central repository.</para>
+-->
+  <para>Nhưng tập những tính năng của Subversion không dừng ở <quote>những thao tác kiểm soát phiên bản thông thường.</quote> Nó có những phần chức năng khác bênh cạnh việc truyền những thay đổi trên tập tin và thư mục đến và đi khỏi kho lưu trữ trung tâm.</para>
 
+<!--
   <para>This chapter highlights some of Subversion's features that,
     while important, may not be part of the typical user's daily routine.
     It assumes that you are familiar with Subversion's basic file and
@@ -27,6 +35,8 @@
     first read <xref linkend="svn.basic" /> and <xref
     linkend="svn.tour" />.  Once you've mastered those basics and
     consumed this chapter, you'll be a Subversion power user!</para>
+-->
+  <para>Chương này nhấn mạnh một vài tính năng của Subversion mà mặc dù quan trọng nhưng có thể không phải là những công việc hàng ngày của người sử dụng thông thường. Nó mặc định rằng bạn quen thuộc với khả năng định phiên bản tập tin và thư mục của Subversion. Nếu bạn không quen thuộc với điều này, bạn cần trước tiên đọc <xref linkend="svn.basic" /> và <xref linkend="svn.tour" />. Khi bạn đã làm chủ được những kiến thức cơ bản đó và bạn đã hấp thụ xong chương này, bạn sẽ trở thành chuyên gia Subversion!</para>
 
 
   <!-- ================================================================= -->
@@ -33,8 +43,10 @@
   <!-- ================================================================= -->
   <!-- ================================================================= -->
   <sect1 id="svn.tour.revs.specifiers">
-    <title>Revision Specifiers</title>
+<!--     <title>Revision Specifiers</title> -->
+    <title>Chỉ Định Phiên Bản</title>
 
+<!--
     <para>As we described in <xref linkend="svn.basic.in-action.revs"
       />, revision numbers in Subversion are pretty
       straightforward—integers that keep getting larger as you
@@ -48,8 +60,12 @@
       in a commit email, in the output of some other Subversion
       operation, or in some other context that would give meaning to
       that particular number.</para>
+-->
+    <para>Như chúng tôi đã mô tả trong <xref linkend="svn.basic.in-action.revs"
+      />, số phiên bản trên Subversion rất rõ ràng—đó là những số nguyên mà càng ngày càng lớn dần khi bạn chuyển giao nhiều thay đổi vào những dữ liệu đã được định phiên bản của bạn. Tuy nhiên, nó sẽ không kéo dài trước khi bạn không còn có thể nhớ chính xác điều gì xảy ra trên mỗi phiên bản. May mắn thay, quy trình Subversion điển hình thường không yêu cầu bạn cung cấp số phiên bản một cách tuỳ tiện cho các thao tác Subversion mà bạn thực hiện. Với những thao tác mà <emphasis>có</emphasis> yêu cầu chỉ định phiên bản, thông thường bạn cung cấp một số phiên bản mà bạn thấy trong email chuyển giao, trong phần kết quả của những thao tác Subversion, hoặc trong những ngữ cảnh khác mà có thể chứa đựng một ý nghĩa nào đó cho một số phiên bản cụ thể.</para>
 
     <note>
+<!--
       <para>Referring to revision numbers with
         an <quote><literal>r</literal></quote> prefix
         (<literal>r314</literal>, for example) is an established
@@ -59,8 +75,12 @@
         line, you may also use
         the <literal>r</literal><replaceable>NNN</replaceable>
         syntax.</para>
+-->
+      <para>Tham chiếu tới một số phiên bản với tiếp đầu ngữ <quote><literal>r</literal></quote> (ví dụ, <literal>r314</literal>) là một cách thực hành đã được thiết lập trong cộng đồng Subversion và nó được hỗ trợ và khuyến khích bởi nhiều công cụ có liên quan đến Subversion. Trong đa số những vị trí mà bạn sẽ chỉ định một số phiên bản trên dòng lệnh, bạn có thể dùng cú pháp <literal>r</literal><replaceable>NNN</replaceable>.</para>
+
     </note>
 
+<!--
     <para>
       <indexterm>
         <primary>revisions</primary>
@@ -71,8 +91,15 @@
       <command>svn</command> allows as input some additional forms of
       revision specifiers: <firstterm>revision keywords</firstterm>
       and revision dates.</para>
+-->
+    <para>
+      <indexterm>
+        <primary>phiên bản</primary>
+        <secondary>từ khoá</secondary>
+      </indexterm>Nhưng thỉnh thoảng bạn cần xác định thời điểm mà bạn không nhớ số phiên bản hoặc không có sẵn. Vì vậy bên cạnh số phiên bản số nguyên, <command>svn</command> cho phép nhiều dạng khác của chỉ định phiên bản: <firstterm>từ khoá phiên bản</firstterm> và ngày phiên bản.</para>
 
     <note>
+<!--
       <para>The various forms of Subversion revision specifiers can be
         mixed and matched when used to specify revision ranges.  For
         example, you can use <option>-r
@@ -84,22 +111,34 @@
         on.  The individual revision specifiers are independently
         evaluated, so you can put whatever you want on the opposite
         sides of that colon.</para>
+-->
+      <para>Tính đa dạng của chỉ định phiên bản của Subversion có thể được hoà trộn và phù hợp với nhau khi được sử dụng để chỉ định vùng phiên bản. Ví dụ, bạn có thể dùng <option>-r <replaceable>REV1</replaceable>:<replaceable>REV2</replaceable></option> trong đó <replaceable>REV1</replaceable> là từ khoá phiên bản và <replaceable>REV2</replaceable> là số phiên bản, hoặc <replaceable>REV1</replaceable> là ngày tháng và <replaceable>REV2</replaceable> là từ khoá phiên bản, và vân vân. Những chỉ định phiên bản riêng lẻ được đánh giá một cách riêng biệt, vì vậy bạn có thể đưa giá trị bất kỳ mà bạn muốn vào trong cả hai phía của dấu hai chấm.</para>
     </note>
     
     <!-- =============================================================== -->
     <sect2 id="svn.tour.revs.keywords">
-      <title>Revision Keywords</title>
+<!--       <title>Revision Keywords</title> -->
+      <title>Từ khoá Phiên bản</title>
        
+<!--
       <indexterm>
         <primary>revisions</primary>
         <secondary>keywords</secondary>
       </indexterm>
+-->
+      <indexterm>
+        <primary>phiên bản</primary>
+        <secondary>từ khoá</secondary>
+      </indexterm>
 
+<!--
       <para>The Subversion client understands a number of revision
         keywords.  These keywords can be used instead of integer
-        arguments to the <option>--revision</option>
+        arguments to the <option>- -revision</option>
         (<option>-r</option>) option, and are resolved into specific
         revision numbers by Subversion:</para>
+-->
+      <para>Ứng dụng khách Subversion có thể hiểu một số lượng từ khoá phiên bản. Từ khoá có thể được sử dụng với tuỳ chọn <option>--revision</option> (<option>-r</option>) thay vì tham số số nguyên và sẽ được chuyển đổi thành một số phiên bản cụ thể bởi Subversion:</para>
 
       <variablelist>
         
@@ -109,13 +148,23 @@
             <indexterm>
               <primary>HEAD</primary>
             </indexterm>
+<!--
             <indexterm>
               <primary>revisions</primary>
               <secondary>keywords</secondary>
               <tertiary>HEAD</tertiary>
             </indexterm>
+-->
+            <indexterm>
+              <primary>phiên bản</primary>
+              <secondary>từ khoá</secondary>
+              <tertiary>HEAD</tertiary>
+            </indexterm>
+<!--
             <para>The latest (or <quote>youngest</quote>) revision in
               the repository.</para>
+-->
+            <para>Phiên bản mới nhất (hoặc <quote>trẻ nhất</quote>) trong kho lưu trữ.</para>
           </listitem>
         </varlistentry>
         
@@ -125,15 +174,25 @@
             <indexterm>
               <primary>BASE</primary>
             </indexterm>
+<!--
             <indexterm>
               <primary>revisions</primary>
               <secondary>keywords</secondary>
               <tertiary>BASE</tertiary>
             </indexterm>
+-->
+            <indexterm>
+              <primary>phiên bản</primary>
+              <secondary>từ khoá</secondary>
+              <tertiary>BASE</tertiary>
+            </indexterm>
+<!--
             <para>The revision number of an item in a working copy.
               If the item has been locally modified, this refers to
               the way the item appears without those local
               modifications.</para>
+-->
+            <para>Số phiên bản của một mục trên bản sao làm việc. Nếu mục được thay đổi trên máy cục bộ, BASE đề cập tới cách mà mục xuất hiện mà không có những thay đổi cục bộ này.</para>
           </listitem>
         </varlistentry>
         
@@ -143,13 +202,23 @@
             <indexterm>
               <primary>COMMITTED</primary>
             </indexterm>
+<!--
             <indexterm>
               <primary>revisions</primary>
               <secondary>keywords</secondary>
               <tertiary>COMMITTED</tertiary>
             </indexterm>
+-->
+            <indexterm>
+              <primary>phiên bản</primary>
+              <secondary>từ khoá</secondary>
+              <tertiary>COMMITTED</tertiary>
+            </indexterm>
+<!--
             <para>The most recent revision prior to, or equal to,
               <literal>BASE</literal>, in which an item changed.</para>
+-->
+            <para>Phiên bản gần đây nhất trước hoặc trùng với <literal>BASE</literal> mà mục được thay đổi.</para>
           </listitem>
         </varlistentry>
         
@@ -159,20 +228,31 @@
             <indexterm>
               <primary>PREV</primary>
             </indexterm>
+<!--
             <indexterm>
               <primary>revisions</primary>
               <secondary>keywords</secondary>
               <tertiary>PREV</tertiary>
             </indexterm>
+-->
+            <indexterm>
+              <primary>phiên bản</primary>
+              <secondary>từ khoá</secondary>
+              <tertiary>PREV</tertiary>
+            </indexterm>
+<!--
             <para>The revision immediately <emphasis>before</emphasis>
               the last revision in which an item changed.
               Technically, this boils down to
               <literal>COMMITTED</literal>-1.</para>
+-->
+            <para>Phiên bản ngay <emphasis>trước</emphasis> phiên bản cuối cùng mà mục được thay đổi. Về mặt kỹ thuật, nó cơ bản là <literal>COMMITTED</literal>-1.</para>
           </listitem>
         </varlistentry>
         
       </variablelist>
 
+<!--
       <para>As can be derived from their descriptions, the
         <literal>PREV</literal>, <literal>BASE</literal>, and
         <literal>COMMITTED</literal> revision keywords are used only
@@ -180,36 +260,52 @@
         to repository URLs.  <literal>HEAD</literal>, on the other
         hand, can be used in conjunction with both of these path
         types.</para>
+-->
+      <para>Như được thể hiện trong phần mô tả, những từ khoá phiên bản <literal>PREV</literal>, <literal>BASE</literal>, và <literal>COMMITTED</literal> chỉ được sử dụng khi tham chiếu tới đường dẫn bản sao làm việc—chúng không áp dụng cho URL của kho lưu trữ. <literal>HEAD</literal> thì ngược lại, có thể được sử dụng kết hợp với cả hai loại đường dẫn này.</para>
       
+<!--
       <para>Here are some examples of revision keywords in
         action:</para>
+-->
+      <para>Đây là những ví dụ về từ khoá phiên bản trong thực tế:</para>
       
       <informalexample>
         <screen>
-$ svn diff -r PREV:COMMITTED foo.c
-# shows the last change committed to foo.c
+$ svn diff -r PREV:COMMITTED foo.c<!-- # shows the last change committed to foo.c -->
+# hiển thị thay đổi cuối cùng được chuyển giao vào foo.c
 
-$ svn log -r HEAD
-# shows log message for the latest repository commit
+$ svn log -r HEAD<!-- # shows log message for the latest repository commit -->
+# hiển thị ghi chú nhật ký cho chuyển giao mới nhất vào kho lưu trữ
 
-$ svn diff -r HEAD
+$ svn diff -r HEAD<!--
 # compares your working copy (with all of its local changes) to the
 # latest version of that tree in the repository
+-->
+# so sánh bản sao làm việc của bạn (tất cả những thay đổi cục bộ) với
+# phiên bản mới nhất của cây trên kho lưu trữ
 
-$ svn diff -r BASE:HEAD foo.c
+$ svn diff -r BASE:HEAD foo.c<!--
 # compares the unmodified version of foo.c with the latest version of
 # foo.c in the repository
+-->
+# so sánh phiên bản chưa chỉnh sửa của tập tin foo.c với phiên bản
+# mới nhất của foo.c trên kho lưu trữ
 
-$ svn log -r BASE:HEAD
+$ svn log -r BASE:HEAD<!--
 # shows all commit logs for the current versioned directory since you
 # last updated
+-->
+# hiển thị tất cả nhật ký chuyển giao cho thư mục đã định phiên bản hiện tại 
+# kể từ lần cập nhật cuối cùng của bạn
 
-$ svn update -r PREV foo.c
-# rewinds the last change on foo.c, decreasing foo.c's working revision
+$ svn update -r PREV foo.c<!-- # rewinds the last change on foo.c, decreasing foo.c's working revision -->
+# tua lại thay đổi cuối cùng trên tập tin foo.c, giảm số phiên bản làm việc của foo.c
 
-$ svn diff -r BASE:14 foo.c
+$ svn diff -r BASE:14 foo.c<!--
 # compares the unmodified version of foo.c with the way foo.c looked
 # in revision 14
+-->
+# so sánh phiên bản không chỉnh sửa của foo.c với foo.c trong phiên bản 14
 </screen>
       </informalexample>
       
@@ -217,22 +313,32 @@
     
     <!-- =============================================================== -->
     <sect2 id="svn.tour.revs.dates">
-      <title>Revision Dates</title>
+<!--       <title>Revision Dates</title> -->
+      <title>Ngày Phiên bản</title>
       
+<!--
       <indexterm>
         <primary>revisions</primary>
         <secondary>as dates</secondary>
       </indexterm>
+-->
+      <indexterm>
+        <primary>phiên bản</primary>
+        <secondary>dạng ngày tháng</secondary>
+      </indexterm>
 
+<!--
       <para>Revision numbers reveal nothing about the world outside
         the version control system, but sometimes you need to
         correlate a moment in real time with a moment in version
-        history.  To facilitate this, the <option>--revision</option>
+        history.  To facilitate this, the <option>- -revision</option>
         (<option>-r</option>) option can also accept as input date
         specifiers wrapped in curly braces (<literal>{</literal> and
         <literal>}</literal>).  Subversion accepts the standard
         ISO-8601 date and time formats, plus a few others.  Here are
         some examples.</para>
+-->
+      <para>Số phiên bản không cung cấp được thông tin gì bên ngoài hệ thống kiểm soát phiên bản, tuy nhiên đôi khi bạn cần liên hệ một thời điểm thực bên ngoài với một thời điểm trong lịch sử phiên bản. Để thoả mãn yêu cầu này, tuỳ chọn <option>--revision</option> (<option>-r</option>) cũng có thể chấp nhận chỉ định ngày tháng được bao bởi dấu ngoặc nhọn (<literal>{</literal> và <literal>}</literal>). Subversion chấp nhận ngày tháng và giờ giấc theo chuẩn ISO-8601 và thêm một vài chuẩn khác. Đây là một vài ví dụ.</para>
 
       <informalexample>
         <screen>
@@ -252,6 +358,7 @@
       </informalexample>
 
       <note>
+<!--
         <para>Keep in mind that most shells will require you to, at a
           minimum, quote or otherwise escape any spaces that are
           included as part of revision date specifiers.  Certain
@@ -258,12 +365,17 @@
           shells may also take issue with the unescaped use of curly
           braces, too.  Consult your shell's documentation for the
           requirements specific to your environment.</para>
+-->
+        <para>Ghi nhớ rằng đa số shell tối thiểu sẽ yêu cầu bạn trích dẫn hoặc (quote) ngược lại thoát (escape) bấy kỳ khoảng trắng nào mà được cung cấp như là chỉ định ngày phiên bản. Một vài shell cũng có thể báo lỗi với những dấu ngoặc nhọn chưa được thoát. Tham khảo tài liệu shell của bạn để nắm rõ yêu cầu cụ thể đối với môi trường của bạn.</para>
       </note>
     
+<!--
       <para>When you specify a date, Subversion resolves that date to
         the most recent revision of the repository as of that date,
         and then continues to operate against that resolved revision
         number:</para>
+-->
+      <para>Khi bạn chỉ định một ngày tháng, Subversion phân giải ngày tháng này thành phiên bản mới nhất của kho lưu trữ của ngày tháng này và tiếp tục thực thi trên số phiên bản vừa được phân giải:</para>
         
       <informalexample>
         <screen>
@@ -275,8 +387,11 @@
       </informalexample>
         
       <sidebar>
-        <title>Is Subversion a Day Early?</title>
+<!--         <title>Is Subversion a Day Early?</title> -->
+        <title>
+	        Is Subversion a Day Early?</title>
         
+<!--
         <para>If you specify a single date as a revision without
           specifying a time of day (for example
           <literal>2006-11-27</literal>), you may think that Subversion
@@ -289,16 +404,24 @@
           <literal>2006-11-27</literal>, Subversion assumes a time of
           00:00:00, so looking for the most recent revision won't
           return anything on the 27th.</para>
+-->
+        <para>Nếu bạn chỉ định một ngày như một phiên bản mà không chỉ định rõ thời gian trong ngày (ví dụ <literal>2006-11-27</literal>), bạn có thể sẽ nghĩ rằng Subversion sẽ cung cấp cho bạn phiên bản cuối cùng của Ngày 27 Tháng Mười Một. Thay vì vậy, bạn đưọc cung cấp một phiên bản từ Ngày 26 hoặc có thể còn sớm hơn. Ghi nhớ rằng Subversion sẽ tìm <emphasis>phiên bản gần nhất của kho lưu trữ</emphasis> của ngày bạn cung cấp. Nếu bạn cung cấp ngày mà không có thời gian, như là <literal>2006-11-27</literal>, Subversion giả định rằng thời gian là 00:00:00, vì vậy nên tìm phiên bản gần nhất sẽ không trả về thông tin gì của Ngày 27.</para>
 
+<!--
         <para>If you want to include the 27th in your search, you can
           either specify the 27th with the time (<literal>{"2006-11-27
           23:59"}</literal>), or just specify the next day
           (<literal>{2006-11-28}</literal>).</para>
+-->
+        <para>Nếu bạn muốn bao gồm Ngày 27 trong tìm kiếm của bạn, hoặc là bạn chỉ định Ngày 27 đi kèm với thời gian (<literal>{"2006-11-27 23:59"}</literal>), hoặc bạn chỉ định ngày tiếp theo (<literal>{2006-11-28}</literal>).</para>
         
       </sidebar>
       
+<!--
       <para>You can also use a range of dates.  Subversion will find
         all revisions between both dates, inclusive:</para>
+-->
+      <para>Bạn cũng có thể chỉ định một khoảng ngày tháng. Subversion sẽ tìm thấy tất cả các phiên bản giữa hai ngày:</para>
       
       <informalexample>
         <screen>
@@ -308,6 +431,7 @@
       </informalexample>
         
       <warning>
+<!--
         <para>Since the timestamp of a revision is stored as an
           unversioned, modifiable property of the revision (see <xref
           linkend="svn.advanced.props" />), revision timestamps can be
@@ -320,6 +444,16 @@
           you will likely find that trying to use dates to specify
           revision ranges in your repository doesn't always return the
           data you might have expected.</para>
+-->
+        <para>Bởi vì nhãn thời gian của một phiên bản được lưu trữ như một thuộc tính không phiên bản, có thể điều chỉnh (xem <xref linkend="svn.advanced.props" />), nhãn thời gian của phiên bản có thể được thay đổi để tạo ra tình huống giả của một trình tự thời gian thực, hoặc có thể xoá hoàn toàn. Khả năng của Subversion có thể chuyển đổi chính xác ngày phiên bản thành số phiên bản thực phụ thuộc vào nhãn thời gian đang duy trì 
+	      Subversion's
+          ability to correctly convert revision dates into real
+          revision numbers depends on revision datestamps maintaining
+          a sequential ordering—the younger the revision, the
+          younger its timestamp.  If this ordering isn't maintained,
+          you will likely find that trying to use dates to specify
+          revision ranges in your repository doesn't always return the
+          data you might have expected.</para>
       </warning>
         
     </sect2>




More information about the svnbook-dev mailing list